Giáo dục

Thống kê minh chứng chuẩn thầy giáo THCS mới nhất năm 2023

Mẫu minh chứng đánh giá chuẩn thầy giáo THCS – Đánh giá chuẩn nghề nghiệp thầy giáo THCS 2023 được quy định cụ thể tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDDT về chuẩn nghề nghiệp thầy giáo cơ sở giáo dục phổ thông và Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD về hướng dẫn thực hiện Thông tư 20. Dưới đây là gợi ý minh chứng chuẩn nghề nghiệp thầy giáo THCS mới nhất Trường Cao Đẳng Kiên Giang xin được chia sẻ tới độc giả.

1. Vai trò và nhiệm vụ của thầy giáo THCS

1.1 Vai trò và nhiệm vụ của thầy giáo THCS

– thầy giáo là người huấn luyện thế hệ tương lai cho quốc gia

– Là người thay mặt xã hội điều khiển QTDH

– Là người phân phối cho học sinh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo.

– Người giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh.

– Là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

– Là người truyền thụ văn hóa cho thế hệ sau.

Nhiệm vụ của người thầy giáo: Nhiệm vụ của người thầy giáo được quy định tại điều 63 Luật giáo dục

1. Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý, chương trình giáo dục.

2. kiểu mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, những quy định của pháp luật và Điều lệ nhà trường.

3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, tôn trọng tư cách người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ những quyền lợi và lợi ích chính đáng của người học.

4. Không ngừng học tập, rèn luyện để tăng phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nêu gương tốt cho người học.

5. những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

1.2 Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người thầy giáo ở trường THCS.

Người thầy giáo ở trường THCS phải có những phẩm chất sau:

– Có toàn cầu quan khoa học: Đây chính là nền tảng, định hướng thái độ, hành vi xử sự của người thầy giáo trước những vấn đề của toàn cầu tự nhiên, xã hội và nghề nghiệp.

– Phẩm chất đạo đức: yêu nghề, yêu trẻ, mẫu mực, trung thực, công bằng, tôn trọng học sinh, đồng nghiệp và phụ huynh.

– Năng lực chuyên môn: có tri thức sâu rộng về bộ môn dạy học, biết cập nhật và sử dụng những nguồn tri thức mới, biết sử dụng những phương pháp dạy học hiệu quả, kích thích sự tìm tòi, khám phá và sáng tạo của học sinh.

– Năng lực giáo dục: có tầm nhìn và mục tiêu giáo dục rõ ràng, biết phát triển những phẩm chất và năng lực của học sinh theo Công ước quốc tế về Quyền Trẻ em và Luật Trẻ em, biết giáo dục học sinh về đạo đức, chính trị, văn hóa và công dân.

– Năng lực giao tiếp: có kỹ năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, đồng nghiệp và phụ huynh, biết lắng tai, thấu hiểu và khắc phục những vấn đề xung đột trong quá trình dạy học.

– Năng lực tổ chức: có kỹ năng tổ chức những hoạt động dạy học trong và ngoài lớp học, biết phân công và phối hợp với những thành viên trong nhóm làm việc, biết quản lý thời gian và tài nguyên hiệu quả.

– Năng lực sáng tạo: có khả năng đổi mới và cải tiến những hoạt động dạy học theo xu thế giáo dục quốc tế và thích ứng với nhu cầu của xã hội. Năng lực tự học: có ý thức tự học không ngừng để tăng phẩm chất và năng lực của bản thân, biết tận dụng những nguồn học tập trên mạng và trong thực tế, biết nhận xét và phản hồi để cải thiện bản thân.

 

2. Minh chứng đánh giá chuẩn thầy giáo THCS

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Bản đánh giá và phân loại thầy giáo (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của những đợt thanh tra, kiểm tra (nếu như có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc thầy giáo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…; hoặc bản kiểm điểm tư nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi trú ngụ ghi nhận thầy giáo có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu như là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận thầy giáo nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh.

– Bản đánh giá và phân loại thầy giáo (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận thầy giáo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu đội viên thi đua (nếu như có);

– Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/những tổ chức tư nhân phản ảnh tích cực về thầy giáo có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc thầy giáo báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, tăng phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương thầy giáo cùng nhà trường vượt qua những trắc trở (do thiên tai, bão lũ…) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

– Không mặc y phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm những việc vi phạm đạo đức nhà giáo;

– Bản đánh giá và phân loại thầy giáo (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/kết quả thực hiện nền nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc… ghi nhận thầy giáo có tác phong, phong cách làm việc thích hợp với công việc dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng tác phong làm việc mẫu mực, khoa học, tác động tích cực tới học sinh lớp dạy học/chủ nhiệm; hoặc kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành huấn luyện đối với từng cấp học và những văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng thực/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;

– Kế hoạch tư nhân hàng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, thích hợp với những phương thức, phương pháp lựa chọn lựa nội dung học tập, bồi dưỡng.

– Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/giải pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/SởGDĐT ghi được nhận.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong niên học;

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc thầy giáo có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất giải pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục; hoặc thầy giáo thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, giải pháp xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục thích hợp với yêu khung thành học, kế hoạch của nhà trường và thích hợp với tình hình học tập, rèn luyện của học sinh.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được vận dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận thầy giáo vận dụng được những phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.

Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt (giỏi);

– Kết quả học tập cuối năm của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận kết quả tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện;

– thầy giáo có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, chia sẻ những phương thức, phương pháp, phương tiện kiểm tra đánh giá trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, phương thức tư vấn, hỗ trợ thích hợp với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết chuyên đề/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên, trong đó ghi nhận thực hiện giải pháp được vận dụng thích hợp với đối tượng học sinh.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

– Bản đánh giá và phân loại thầy giáo (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận thầy giáo thực hiện tốt quy tắc xử sự và có ý thức hợp tác với đồng nghiệp;

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/Giấy khen/Bằng khen ghi nhận thầy giáo thực hiện tốt việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp và trong nhà trường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/ý kiến phản hồi/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận thầy giáo mẫu mực/tiên phong trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận thầy giáo thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được giải pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ niên học;

– Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của thầy giáo trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

– Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận thầy giáo thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

– Báo cáo chuyên đề/bài viết/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về kinh nghiệm/giải pháp thực hiện tốt việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

– Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và những bên liên quan

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,…), sổ ghi đầu bài, giấy mời… ghi nhận được sự trao đổi thường xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;

– Biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ chủ nhiệm (nếu như làm thuê việc chủ nhiệm lớp) trong đó ghi nhận thầy giáo tôn trọng quyền của cha mẹ học sinh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; hoặc kế hoạch dạy học và giáo dục trong đó thể hiện được sự phối hợp với cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc thầy giáo thực hiện đúng quy định trong việc hợp tác với cha mẹ học sinh và những bên liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh

– Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thầy giáo đã khắc phục kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và những bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học;

– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; không để xảy ra bạo lực học đường.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,…), thông báo…/biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và những bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình;

– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh/kết quả thi đua của lớp đạt mục tiêu đề ra/không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

– Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc thầy giáo có thể viết và trình bày đoạn văn đơn thuần về những chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh); hoặc có chứng chỉ trình độ mức 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với thầy giáo trung học cơ sở, trung học phổ thông, trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với thầy giáo tiểu học); hoặc kế hoạch dạy học (hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc tiết dạy) trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc những chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do những đơn vị có thẩm quyền cấp.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

– Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy giáo ở mức tốt: Có tất cả những tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong có những tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp thầy giáo đạt mức tốt;

– Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy giáo ở mức khá: Có tất cả những tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó những tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp thầy giáo đạt mức khá trở lên;

– Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy giáo ở mức đạt: Có tất cả những tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

– Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy giáo: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không thích hợp yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

 

3. Bản thân tự nhận xét đánh giá của thầy giáo THCS

Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Nhận thức tư tưởng, chính trị:

– Luôn giữ vững lập trường. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và sự phát triển của quốc gia.

– Nhận thức đúng đắn về tư tưởng chính trị, ý kiến, lập trường vững vàng.

b) Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:

– Bản thân luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.

– Tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đúng ý kiến chính sách của Đảng.

c) Chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

– Bản thân luôn chấp hành đúng quy chế của ngành, quy định của nhà trường

– Đảm bảo ngày công, giờ công lao động.

– Đảm bảo mục tiêu chất lượng bộ môn

d) Giữ gìn đạo đức, tư cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của thầy giáo; ý thức đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân :

– Bản thân luôn có lối sống lành mạnh, trong sáng luôn giữ gìn đọa đức, tác phong của người thầy giáo.

– Được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.

đ) ý thức kết đoàn; tính trung thực trong công việc; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh:

– Luôn có ý thức tạo mối quan hệ kết đoàn với đồng nghiệp, trung thực trong công việc, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Luôn tôn trọng và thái độ sắp gũi, phục vụ nhân dân và viện trợ học sinh.

e) Tự nhận xét, xếp loại về phẩm chất, đạo đức, lối sống (Tốt, Khá, TB, Kém)

Xếp loại: ……………………..

Về chuyên môn nghiệp vụ

a) Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công việc:

– Khối lượng công việc: ……………………………………………………………………

+ Chất lượng tương đối cao theo kế hoạch đề ra đầu năm

+ Hiệu quả giảng dạy và công việc tốt

b) ý thức học tập tăng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm trong giảng dạy và công việc; ý thức phê và tự phê.

– Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để tăng trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

– Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm trong giảng dạy và công việc.

– Có ý thức phê và tự phê.

c) Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ (Tốt, Khá, TB, Kém)

Xếp loại:………………………………

Khả năng phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội

– Có khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ

Tóm tắt ưu điểm và thiếu sót chính về thực hiện chức trách và nhiệm vụ

– Ưu điểm:

+ Có trách nhiệm với công việc

+ Hoàn thành công việc được giao

– thiếu sót: ý thức phê và tự phê chưa cao.

Trên đây là bài tìm hiểu về những minh chứng đánh giá chuẩn thầy giáo tiểu học, trung học cơ sở mới nhất năm 2023 của Trường Cao Đẳng Kiên Giang. trường hợp quý khách có bất cứ uẩn khúc nào về pháp luật vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến theo số Hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ khắc phục một cách nhanh, hiệu quả nhất. Luật Minh khuê xin thực bụng cảm ơn!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button