Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 có đáp án năm học 2022

Đây là Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 có đáp án chi tiết của Trường Cao Đẳng Kiên Giang, kính mời các bạn đọc tham khảo để có thêm kiến thức.
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Trong các công thức dưới đây, đâu là công thức tính công cơ học
A. D =
B. A = F.S
C. s = v.t
D. Vtb =
Câu 2: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của một vật giảm đi khi nhiệt độ của vật tăng lên.
C. Nhiệt năng của một vật tăng lên khi nhiệt độ của vật giảm đi.
D. Nhiệt năng của một vật là hiện tượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 3: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc
A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động
B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
C. Luôn giữ không đổi.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 4: Tính chất nào là của nguyên tử và phân tử?
A. Không có sự chuyển động
B. Chuyển động nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
C. Không có khoảng cách giữa các nguyên tử và phân tử
D. Nguyên tử và phân tử chuyển động hỗn hợp không ngừng.
Câu 5: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều
A. Vận động viên bơi 150m đang về đích
B. Xe máy chạy từ Hải Dương lên Hà Nội
C. Quả bóng đang bay vào lưới
D. Không có chuyển động nào
Câu 6: Đơn vị của công cơ học là gì?
A. Jun (J)
B. Niu tơn (N)
C. Km (Ki-lô-mét)
D. Kg ( Ki-lô-gam)
Câu 7: Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 30km trong vòng 30 phút. Công suất của ô tô là 15kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N
B. 900 N
C. 1500N
D. 600
Câu 8: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì hiện tượng gì sẽ xảy ra:
A. Nhiệt năng của miếng sắt sẽ tăng lên
B. Nhiệt năng của nước sẽ giảm đi
C. Nhiệt năng của miếng sắt sẽ giảm đi
D. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước không có sự thay đổi.
Câu 9: Một người đang ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa trên đường chuyển động. Người đó đã chọn vật nào làm mốc.
A. Bầu trời
B. Toa tàu
C. Hàng cây bên đường.
D. Đường rau
Câu 10: Động cơ nào dưới đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ chạy bằng máy phát điện của nhà máy thủy nhiệt
B. Động cơ xe máy
C. Động cơ ô tô
D. Động cơ tên
Câu 11: Nhiệt năng của vật càng lớn khi
A. Vật có khối lượng nhỏ
B. Vật có nhiệt độ thấp
C. Vật có nhiệt độ cao
D. Vật có khối lượng lớn
Câu 12: Áp suất phụ thuộc vào gì?
A. Phương của lực
B. Chiều của lực
C. Vị trí đặt của lực
D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 13: 108 bằng bao nhiêu
A. 15
B. 30
C. 20
D. 35
Câu 14: Năng lượng của Mặt trời truyền xuống Trái đất chủ yếu bằng cách nào
A. Đối lưu
B. Bức xạ nhiệt
C. Đối lưu
D. Cả ba cách trên
Câu 15: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào dưới đây:
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất lỏng và chất khí
D. Chất khí
Câu 16: Một người kéo đều một gàu nước với trọng lượng 40 N từ giếng sâu 8m lên. Thời gian kéo hết 32 s. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 20W
B. 15W
C. 25W
D. 18W
Câu 17: Pha 100g nước ở 90°C vào trong 100g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là bao nhiêu?
A. 70°C
B. 60°C
C. 65°C
D. 80°C
Câu 18: Đâu là công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt:
A. H =
B. H =
C. H =
D. H=
Câu 19: Động cơ nhiệt là:
A. Động cơ trong đó có một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng
B. Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng
C. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu vị đốt chất chuyển hóa thành nhiệt năng
D. Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt chát chuyển hóa thành nhiệt năng
Câu 20. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Ác-si-mét
B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét
C. Trọng lực
D. Lực ma sát
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm) : Một động cơ ô tô có khối lượng 3,5 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường 0,05. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
Câu 2: (2 điểm) Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,4 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng nước riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Câu 3 (2 điểm) : Một khối sắt đặc hình chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 35 cm x 20 cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39000 N/m2 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
2. Đáp án chi tiết Đề thi học kì 2 môn Vật lý 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án đúng là B
– Công thức tính công cơ học A = F.s
Trong đó: F là lực tác dụng vào vật (N)
s là quãng đường vật dịch chuyển (m)
A là công của lực F
Câu 2. Đáp án đúng là D
Câu 3. Đáp án đúng là D
Câu 4. Đáp án đúng là D
Câu 5. Đáp án đúng là D
Câu 6. Đáp án đúng là A
Câu 7.
– Đáp án đúng là B.
15kW = 15000W, 30km = 3000m, 30 phút = 180s
Công của ô tô A= P.t = 15000.180= 27. 106 (J)
Lực kéo của động cơ là F = =
= 900 N
Câu 8. Đáp án đúng là C
Câu 9. Đáp án đúng là B
Câu 10.
Đáp án A. Vì động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên động cơ chạy máy phát điện tại nhà máy thủy điện không phải động cơ nhiệt)
Câu 11. Đáp án đúng là C
Câu 12. Đáp án đúng là D
Câu 13. Đáp án đúng là B.
108 = 108/3,6 = 30
Câu 14. Đáp án đúng là B
Câu 15. Đáp án đúng là C
Câu 16. Đáp án đúng là B
Công suất của lực kéo là P = =
= 15 W
Câu 17. Đáp án đúng là C
– Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra của nước bằng ngau nên
Q= =
->
-> Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 65°C
Câu 18. Đáp án đúng là A
– Công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt H =
Trong đó: H là hiệu suất của động cơ nhiệt
A: công có ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J)
Q: nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J)
Câu 19. Đáp án đúng là A
Câu 20. Đáp án đúng là B
II. Phần tự luận
Câu 1. Đáp án:
Đổi m = 3,5 tấn = 3500 kg
– Trọng lượng của ô tô là:
P = 10.m = 10. 3500 = 35000 (N)
– Lực ma sát cản trở của xe ô tô là:
Fms = 0,05.P = 0,05. 35000 = 1750 (N)
– Vì xe ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngàn lên lực kéo của xe cân bằng với lực ma sát cản trở
=> Fkéo = Fms = 1750 (N)
=> Trọng lực kéo của động cơ tô tô có khối lượng 3,5 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang là 1750 Niu – tơn
Câu 2. Đáp án:
– Khi nhúng chìm vật đó vào trong nước, vật đó sẽ chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,4 N
-> FA = 0,4 N
Mà FA = V. dn
– Thể tích của vật là: V = =
= 0,0004 m3
-> d = =
= 60000 N/m3
-> =
= 60
=> Chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp 60 lần trọng nước riêng của nước.
Câu 3: Đáp án:
– Thể tích của khối sắt là: V = 50. 35. 20 = 35000 cm3 = 350.10-4
– Trọng lượng của khối sắt là: P = 10.D.V = 10.7800.350.10-4 = 2730 N
– Diện tích mặt bị ép là:
p =
=> S = =
=
= 0,07 m2
– Khi đặt đứng khối sắt lên thì diện tích mặt bị ép là
Sđ = 35. 20 = 700 cm3 = 0, 07 m2
=> S = Sđ
Vì vậy, người ta phải đặt khối sắt đứng để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39000 N/m2