Giáo dục

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 sách mới có đáp án mới nhất

Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 3 (sách mới) và đáp án mới nhất.

1. Tổng hợp 30 câu hỏi trắc nghiệm môn toán lớp 3 (sách mới) học kỳ 2 có đáp án kèm theo.

Câu 1: Số IV được đọc là:

A. Mười lăm

B. Một năm

C. Bốn

D. Sáu

Đáp án C.

Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:

A. 3 050

B. 3 040

C. 3 000

D. 3 100

Đáp án B

Câu 3. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là:

A. 25 000 đồng

B. 50 000 đồng

C. 100 000 đồng

D. 150 000 đồng

Đáp án C

Câu 4. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án D

Câu 5.“2 giờ = …. phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 180

C. 90

D. 120

Đáp án D

Câu 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 14 m2

B. 50 m2

C. 225 m2

D. 100 m2

Đáp án C

Câu 7. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

A. Tháng 2

B. Tháng 4

C. Tháng 9

D. Tháng 12

Đáp án D

Câu 8. Ngày 10 tháng 4 năm 2023 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 4 vào ngày nào?

A. Ngày 16

B. Ngày 17

C. Ngày 18

D. Ngày 19

Đáp án B

Câu 9. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:

A. 32 852

B. 23 582

C. 32 258

D. 23 852

Đáp án D

Câu 10. Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000 đồng. Bạn Nam còn thừa …………đồng.

A. 10 000 đồng

B. 5 000 đồng

C. 2 000 đồng

D. 1 000 đồng

Đáp án B

Câu 11. Số chín trăm linh hai viết là:

A. 92

B. 902

C. 912

D. 9012

Đáp án B

Câu 12. Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:

A. 9788

B. 9887

C. 7889

D. 7988

Đáp án B

Câu 13. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là:

A. 1000

B. 1001

C. 1234

D. 1023

Đáp án D

Câu 14. Giá trị biểu thức: 890 – 495 : 5 là:

A. 791

B. 79

C. 781

D. 119

Đáp án A

Câu 15. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m 3cm = ……. cm là:

A. 703

B. 73

C. 10

D. 4

Đáp án A

Câu 16. Một mảnh bìa hình vuông có chu vi là 2dm 4cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

A. 30cm2

B. 44cm2

C. 36cm2

D. 49cm2

Đáp án C

Câu 17: Kết quả của phép tính 2317 + 1954 là:

A. 3261

B. 4261

C. 4271

D. 3271

Đáp án C

Câu 18: Trong các số 8756, 8765, 8675, 8576. Số lớn nhất là:

A. 8756

B. 8765

C. 8675

D. 8576

Đáp án B

Câu 19. 4m5cm = … cm Số cần điền vào chỗ chấm là:

A.45

B. 450

C. 405

D. 4005

Đáp án C

Câu 20: Giá trị của chữ số 8 trong số 7856 là:

A. 8

B. 80

C. 800

D. 8000

Đáp án C

Câu 21: 5 giờ chiều còn gọi là:

A. 14 giờ

B. 15 giờ

C. 16 giờ

D. 17 giờ.

Đáp án D

Câu 22: Một hình vuông có cạnh 108m. Chu vi hình vuông đó là:

A. 402m

B. 432m

C. 112m

D. 10m

Đáp án B

Câu 23. Biểu thức 9763 – 4032 : 8 có giá trị là:

A. 9259

B. 9504

C. 9260

D. 9258

Đáp án C

Câu 24: Tìm X biết X : 8 = 1027(dư 7)

A. X = 8223

B. X = 8216

C. X= 8209

D. X = 8233

Đáp án B

Câu 25: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 26 – 12 : 3 x 2 là:

A. Trừ – chia – nhân

B. Chia – nhân – trừ

C. Nhân – chia – trừ

D.Trừ – nhân – chia

Đáp án B

Câu 26: Một đoàn khách có 92 người đến thăm quan khu du lịch Tràng An. Đoàn khách đi thuyền để thăm hang động. Biết mỗi thuyền chở được nhiều nhất 6 người (không kể người chèo thuyền). Như vậy cần ít nhất số chiếc thuyền để chở hết đoàn khách đó là:

A. 15 thuyền

B. 16 thuyền

C. 17 thuyền

D. 18 thuyền

Đáp án B

Câu 27. Số liền sau của số 65 238 là:

A. 76 238

B. 55 238

C. 65 239

D. 65 237

Đáp án C

Câu 28. Làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn, ta được số:

A. 54 000

B. 55 000

C. 50 000

D. 60 000

Đáp án A

Câu 29. Số lớn nhất trong các số 585; 9 207; 54 138; 13 205 là:

A. 585

B. 54 138

C. 9 207

D. 13 205

Đáp án B

Câu 30. Mẹ đi công tác ngày 29 tháng 8 đến hết ngày 5 tháng 9 cùng năm. Số ngày Mẹ đi công tác là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Đáp án D

 

2. Tổng hợp các câu hỏi tự luận môn toán lớp 3 (sách mới) học kỳ 2

Câu 1. Tìm giá trị các phép tính sau:

a) 23 619 – 12 178 = ?

Đáp án là 11 441

b) 72 420 + 1 933 = ?

Đáp án là 74 353

c) 21 725 × 4 = ?

8 530 : 5 = ?

Đáp án là  1706

Câu 2. Tính giá trị biểu thức?

a) 18 000 + 22 000 – 15 000 = …… = …………. ?

Đáp án: = 40 000 – 15 000 = 25 000

b) (66 265 – 44 526) × 2 = ……… = ….. ?

Đáp án: = 21 739 × 2 = 43 478

c) 27 582 + 26 544 : 2 = …………. = ………………….. ?

Đáp án: = 27 582 + 13 272 = 40 854

d) 12 458 : 2 × 3 = …………………. = ………………. ?

Đáp án: = 6 229 × 3 = 18 687

Câu 3. Điền >, <, = ?

a) 67 012 …… 70 000 ?

Đáp án: 67 012 < 70 000.

b) 20 340 ……… 20 430 ?

Đáp án: 20 340 < 20 430.

c) 96 329 ……… 95 132 ?

Đáp án: 96 329 > 95 132.

d) 20 306 ……… 20 000 + 300 + 6 ?

Đáp án: 20 306 = 20 000 + 300 + 6.

e) 78 659 …… 79 659 ?

Đáp án: 78 659 < 79 659.

f) 40 000 + 5 00 + 6 …….. 45 006 ?

Đáp án: 40 000 + 500 + 6 < 45 006.

Câu 4. Giải toán Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?

Bài giải

Thư viện đó có số quyển sách khoa học và sách văn học là:

3 600 + 2 540 = 6 140 (quyển)

Thư viện đó có số quyển sách lịch sử là: 12 673 – 6 140 = 6 533 (quyển)

Đáp số: 6 533 quyển.

Câu 5: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.

Đáp án: Vì số cần tìm là số lẻ và chia hết cho 5 nên số đó có chữ số hàng đơn vị là 5. Chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Nên chữ số hàng trăm phải là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3. Vậy chữ số hàng trăm là 6 (vì 6 là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3). Suy ra chữ số hàng chục là 6 : 3 = 2 và chữ số hàng nghìn là 6 : 2 = 3. Số cần tìm là 3 625. Đáp số: 3 625

Câu 6: Bạn Lan có một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Em hãy tính chu vi miếng bìa của bạn Lan.

Bài làm

Chiều rộng tờ giấy màu hình chữ nhật là: 45 : 5 = 9 (cm)

Chu vi tờ giấy màu của bạn Lan là: (45 + 9) x 2 = 108 (cm)

Đáp số: 108 cm 

Câu 7: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?.

Tóm tắt:

40 cái quạt trần: 10 phòng học

32 cái quạt trần: … phòng học?

Tính số quạt trần 1 phòng được lắp.

Tìm số phòng học lắp được ta lấy 32 chia cho số quạt trần 1 phòng được lắp

Bài làm

1 phòng học được lắp số quạt trân là: 40 : 10 = 4 (cái quạt)

Có 32 cái quạt trần thì lắp được số phòng học là: 32 : 4 = 8 (phòng)

Đáp số: 8 phòng. 

Bài 8: Hiện nay mẹ tròn 28 tuổi, tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ, tuổi con sau 2 năm nữa. 

Bài làm

iện nay con có số tuổi là: 28 : 7 = 4 (tuổi)

Hai năm nữa mẹ có số tuổi là: 28 + 2 = 30 (tuổi)

Hai năm nữa con có số tuổi là: 4 + 2 = 6 (tuổi)

Đáp số: mẹ: 30 tuổi; con: 6 tuổi.

Quý khách hàng có thể tham khảo các bài viết cùng nội dung tại địa chỉ: Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 có đáp án mới nhất năm học 2022-2023

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi, mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng liên hệ số Hotline 1900.6162 để được tư vấn. Xin chân thành cảm ơn!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button