Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án

Nhằm phục vụ cho quá trình ôn thi của các em học sinh, Trường Cao Đẳng Kiên Giang xin gửi tới khách hàng bộ Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án.
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án mới nhất – đề số 1
Câu 1: Số liền trước của 99 là:
A. 100
B. 99
C. 98
D. 97
Câu 2: Khoảng thời gian nào dài nhất ?
A. 1 tuần lễ
B. 1 ngày
C. 1 giờ
D. 1 tháng
Câu 3: Số cần điền vào ô trống là:
A. 84
B. 48
C. 21
D. 98
Câu 4: Biết 75 – ☐ = 70 + 5. Số điền vào ô trống là:
A. 5
B. 0
C. 7
D. 10
Câu 5: Tính kết quả 72 – 36 + 24 = ?
A. 16
B. 26
C. 50
D. 60
Câu 6: Mảnh vải xanh dài 75 dm. Mảnh vải đỏ dài hơn mảnh vải xanh 17 dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 82 dm
B. 92 dm
C. 93 dm
D. 58 dm
Câu 7: Hình vẽ bên có
A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác C. 5 hình tam giác D. 6 hình tam giác |
![]() |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
82 – 8 65 – 16 58 + 37 65 + 28
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
x + 25 = 37 58 – x = 29
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 98 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó có 29 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu chiếc xe máy?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: (1 điểm) Tìm X là số tròn chục, biết: 53 – 18 < X < 38 + 27
Các giá trị của X là:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
D |
A |
B |
D |
B |
D |
II. Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Học sinh đặt tính theo hàng dọc
82 – 8 = 74
65 – 16 = 49
58 + 37 = 95
65 + 28 = 93
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
x + 25 = 37 x = 37 – 25 x = 12 |
58 – x = 29 x = 58 – 29 x = 29 |
Câu 3:
Cửa hàng có số chiếc xe máy là:
98 – 29 = 69 (xe máy)
Đáp số: 69 xe máy
Câu 4: Ta có: 53 – 18 = 35
38 + 27 = 65
X là số tròn chục lớn hơn 35 và nhở hơn 65, vậy X là 40, 50, 60
2. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án mới nhất – đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Môn: Toán 2 – Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số đứng liền sau số 84 là:
A. 88
B. 85
C. 86
D. 83
Câu 2: 39 + 7 = ?
A. 47
B. 46
C. 45
D. 48
Câu 3: Tính hiệu, biết số bị trừ là 41 và số trừ là 5
A. 34
B. 33
C. 35
D. 36
Câu 4: Các số 28, 36, 19, 54, 37 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 36, 54, 19, 37, 28
B. 54, 37, 36, 19, 28
C. 54, 36, 28, 19, 37
D. 54, 37, 36, 28, 19
Câu 5: An có 22 quyển truyện tranh. Bình có ít hơn An 7 quyển. Hỏi Bình có bao nhiêu quyển truyện tranh ?
A. 16
B. 17
C. 15
D. 14
Câu 6: Thứ ba tuần này là ngày 18 tháng 8. Thứ ba tuần sau là ngày gì ?
A. Ngày 25 tháng 8
B. Ngày 26 tháng 8
C. Ngày 11 tháng 8
D. Ngày 10 tháng 8
Câu 7: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 |
![]() |
Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 53cm – 4dm = ….. cm
A. 49
B. 50
C. 13
D. 19
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
36 + 43 88 – 65 27 + 15 80 – 46
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Tìm x (1,5 điểm)
x + 19 = 72
x – 37 = 28
100 – x = 45
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: (1,5 điểm) Con bò cân nặng 80 ki – lô – gam. Con heo nhẹ hơn con bò 21 ki – lô – gam. Hỏi con heo cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: (1 điểm) Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 32 thì được 58?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
B |
D |
D |
C |
A |
B |
C |
II. Tự luận
Câu 1: Học sinh đặt tính theo hàng dọc
36 + 43 = 89
88 – 65 = 23
27 + 15 = 42
80 – 46 = 34
Câu 2: Tìm x
x + 19 = 72 x = 72 – 19 x = 53 |
x – 37 = 28 x = 28 + 37 x = 65 |
100 – x = 45 x = 100 – 45 x = 55 |
Câu 3:
Con heo có cân nặng là:
80 – 21 = 59 (kg)
Đáp số: 59 kg.
Câu 4: Số cần tìm là:
58 – 32 = 26
Đáp số: 26
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án mới nhất – đề số 3
Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 – 0,5 điểm)
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 – 0,5 điểm)
A. 17
B. 14
C. 9
D. 5
c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 – 0,5 điểm)
A. 15
B. 29
C. 10
D. 21
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 – 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm)
A. 307
B. 370
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 – 1 điểm)
a. Số lớn nhất là: ……………
b. Số lớn nhất hơn số bé nhất là: ………………………………………….
Câu 4:
a. Trong hình bên có: (M3 – 0,5 điểm)
……. hình tam giác
……… đoạn thẳng.
b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 – 0,5 điểm)
B. Bài tập bắt buộc
Câu 5: Đặt tính rồi tính: (M1 – 2 điểm)
a. 67 – 38
b. 34 + 66
c. 616 + 164
d. 315 – 192
Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 – 1 điểm)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 – 0,5 điểm)
……… ×……… = …………………
Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ)
a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.
b) Thẻ được chọn …… …………………có số 70.
c) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 0,5đ)
18 : 2 …… 6 × 4
7 × 3 ……. 9 × 2
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Câu 1
a. Ý D: (0,5đ)
b. Ý B: (0,5đ)
c. Ý A: (0,5đ)
d. Ý C: (0,5đ)
Câu 2: A sai; B: Đúng (0,5đ)
Câu 3:
– Số lớn nhất là: 898: (0,5đ)
– Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 (0,5đ)
Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ
– 6 tam giác (0,5đ)
– 11 đoạn thẳng
– b): Nối mỗi đồ vật đúng (0,1đ) (0,5đ)
Câu 5: (2đ)
– Mỗi phép tính đúng (0,5đ) – Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm
Câu 6:
Con gấu cân nặng là: (1)
434 – 127 = 307(kg) (0,5đ)
Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) (0,5đ)
Câu 8: – Điền đủ 3 từ được (0,5đ)
– Điền từ: Chắc chắn
– Điền từ: Không thể
– Điền từ: Có thể
Trên đây là bộ Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án do Trường Cao Đẳng Kiên Giang tổng hợp chọn lọc, kính mời quý bạn đọc tham khảo.
Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết trên của Trường Cao Đẳng Kiên Giang. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao nhất cho kỳ thi sắp tới.