Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022

Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 Có đáp án chi tiết được Trường Cao Đẳng Kiên Giang sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức môn Hóa học lớp 9 hiệu quả.
Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 dưới đây gồm các dạng cấu trúc đề thi hóa 9 cả hình thức đánh giá tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bạn ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo đề thi hóa 9 học kì 2 mới nhất năm 2023 do Trường Cao Đẳng Kiên Giang biên soạn này.
1. Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 – Đề Số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:
A. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng.
B. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng và có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử benzen có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Phân tử benzen có cấu tạo vòng trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?
A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH3. C. C2H4 D. CH4.
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10 cần ít nhất là:
A. 6.5mol khí O2 B. 13 mol khí O2. C. 12 mol khí O2 C. 10 mol khí O2..
Câu 4: Khí ẩm nào sau đây có tính tẩy màu?
A. CO. B. Cl2. C. CO2 D. H2.
Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
A. Cl, Si, S, P. B. Cl, Si, P, S. C. Si, S, P, Cl. D. S i, P, S, Cl.
Câu 6: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom. Hiện tượng quan sát là:
A. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
B. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
C. màu da cam của dung dịch brom trở thành không màu.
D. không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1.17g hợp chất hữu cơ A thu được 2.016 lít CO2 đktc và 0.81 g H2O.Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0.336 lít H2. Công thức phân tử A là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6O. D. C6H6.
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C6H12O6.
C. CH4, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh.
A. HNO3 B. HCl C. H2SO4. D. HF.
Câu 10: Số ml rượu etylic có trong 250 ml rượu 45 độ là:
A. 250ml B. 215ml C. 112.5ml D. 75ml.
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3.
a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?
b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra?.
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 3: Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25 lít dd NaOH 0.25lít dd NaOH 0.2M.
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m g este giả sử hiệu suất xảy ra hoàn toàn.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính giá trị của a và m?
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 hóa 9 Đề số 1
1D | 2B | 3B | 4B | 5D |
6C | 7D | 8D | 9D | 10C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1
a) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
KOH + HCl → CaCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
b) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 2
Dẫn các khí đi qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4: C2H4 + Br2 → C2HBr2
Còn lại C2H6 và H2.
Dẫn 2 khí đi qua bột CuO nung nóng.
Khí nào làm bột đồng chuyển đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O
Còn lại là C2H6
Câu 3.
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,05 ← 0,05
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,05 ← 0,05
Tổng số mol CH3COOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
a = 0,1.60 = 6 g
m = 0,05.88 = 4,4g
2. Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 – Đề số 2
I. Trắc nghiệm khách quan: (15 phút)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những hiđrôcacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
A. Etylen. B. Benzen. C. Metan. D. Axetylen.
Câu 2: Một hiđrôcacbon thành phần chứa 75% Cacbon, Hy đrôcacbon có công thức hóa học:
A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. CH4
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch A xit a xê tic có nồng độ:
A. 2—5 % B. 10—20% C. 20—30% D. Một kết quả khác
Câu 4: Thể tích rượu êtylíc nguyên chất có trong 500ml rượu 20 độ là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Câu 5: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba.
A. Etylen B. Benzen C. Metan D. Axetylen
Câu 6: Rượu êtylic phản ứng được với Natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử H và O.
B. Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
C. Trong phân tử có nhóm –OH.
C. Trong phân tử có nguyên tử ôxi.
Câu 7: Dầu ăn là:
A. Este của glixerol.
B. Este của glixerol và axít béo
C. Este của axit axetic với glixerol
D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 8: Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :
A. Một kim loại B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Nước Brôm D. Tất cả đều sai
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo:
A. Tan hoàn toàn trong nước
B. Có màu vàng lục
C. Có tính tẩy trắng khi ẩm
D. Có mùi hắc, rất độc
Câu 10: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon :
A. FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
B. C6H5ONa, CH4O, HNO3, C6H6
C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH
Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây :
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C2H5OH, H2O.
C. CH3COOH, C2H5OH, C6H6
D. C2H5OH , H2O, NaOH.
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
A. Xenlulôzơ. B. Glucozơ. C. Protêin. D. Tinh bột.
II.Phần tự luận:( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổI hoá học theo sơ đồ sau: C2H4 → C2H5OH → CH3COOH →CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, benzen.
Câu 3: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A\
Câu 4. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1C | 2D | 3A | 4A | 5D | 6C |
7D | 8B | 9A | 10C | 11C | 12B |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
C2H4 + H2O → C2H5OH C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ)
Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí H2 là rượu etylic
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (khí)
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Câu 3.
nCO2= 0,2 = nC
=> mC = 2,4g
nH = 2nH2O= 0,8 mol
=> mH= 0,8g
Bảo toàn nguyên tố Oxi
=> mO= 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH : nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 16 .2 = 32
=> n=1
Vây CTPT là CH4O
Câu 4
a) nCO2 = 0,15 mol
Trên đây Luật Minh khuê vừa giới thiệu tới các bạn học sinh bộ Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 – 2023. Mời các bạn tham khảo!