Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án

Dưới đây là một số Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án do Trường Cao Đẳng Kiên Giang biên tập. Kính mời quý độc giả tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án – Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Làm giấy.
B. Đúc trống đồng.
C. Làm gốm.
D. Sản xuất muối.
Câu 2. sơ đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 3. Mục tiêu chung của những cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành
A. quyền dân sinh.
B. độc lập, tự chủ.
C. quyền dân chủ.
D. chức Tiết độ sứ.
Câu 4. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là
A. Phùng Hưng.
B. Mai Thúc Loan.
C. Lý Bí.
D. Ngô Quyền.
Câu 6. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?
A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).
B. Nhân thời cơ nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.
C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.
Câu 7. Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước
A. Lâm Ấp.
B. Văn Lang.
C. Âu Lạc.
D. Phù Nam.
Câu 8. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Trung Bộ.
Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 10. Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn những con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ những cửa sông, biển.
Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Câu 13. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và những đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành những hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 14. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới địa trung hải.
D. Ôn đới hải dương.
Câu 15. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. nguồn cấp gen.
B. thành phần loài.
C. số lượng loài.
D. môi trường sống.
Câu 16. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên toàn cầu?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 17. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc, hải đảo.
B. những trục giao thông.
C. Đồng bằng, trung du.
D. Ven biển, ven sông.
Câu 18. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
Câu 19. Khi tương đối nước bốc lên từ những đại dương sẽ tạo thành
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791). vì sao nhân dân Việt Nam truy tôn Phùng Hưng là Bố Cái Đại vương?
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.
b) Cho biết thế nào là phát triển vững bền? giảng giải vì sao lại phải đặt mục tiêu phát triển vững bền?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-D |
10-B |
11-B |
12-C |
13-B |
14-D |
15-B |
16-D |
17-A |
18-B |
19-D |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
|
1 (2,0 điểm) |
* Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng: – Diễn biến: + Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm. + Được nhân dân những vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc thống trị. + Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp. + Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. – Kết quả: giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng 9 năm. – Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ của người Việt. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
|
|
* Nhân dân truy tôn Phùng Hưng là Bố cái đại vương… – Nhớ công đức đánh đuổi giặc ngoại xâm của Phùng Hưng, sau khi ông mất, nhân dân tôn vinh ông là “Bố Cái Đại Vương” – Vua Bố Mẹ (“bố” tức là cha; “cái” tức là mẹ). |
0,5 |
|
2 (3,0 điểm) |
a) Tầm quan trọng của nước ngầm – phân phối nguồn nước cho sông hồ. – phân phối nước cho sinh hoạt. – phân phối nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp,… -> Đây là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn toàn cầu. b) – Phát triển vững bền là sự phát triển nhằm thỏa mãn những nhu cầu của thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng những nhu cầu của thế hệ tương lai. – Phải đặt mục tiêu phát triển vững bền bởi vì: + Trong suốt lịch sử phát triển của mình, con người đã luôn khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm phục vụ cho cuộc sống. + Không phải tài nguyên nào cũng là vô hạn mà sẽ dần cạn kiệt. -> do vậy cần phải biết cách khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế. |
1,0
0,5 |
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án – Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?
A. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng.
C. Chữ viết.
D. Tôn trọng phụ nữ.
Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được nhân dân truy tôn là “Bố cái đại vương”?
A. Lý Bí.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 3. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là tranh chấp giữa
A. nông dân Việt Nam với địa chủ người Hán.
B. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
C. quý tộc người Việt với quý tộc người Hán.
D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
Câu 4. người nào là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?
A. Ngô Quyền.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 5. Địa danh lịch sử nào được đề cập tới trong câu đố sau đây?
“Sông nào nổi sóng bạc đầu,
Ba phen cọc gỗ đâm tàu xâm lược?”
A. Sông Hồng.
B. Sông Đà.
C. Sông Gianh.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 6. thắng lợi Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam đã
A. kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc.
B. lật đổ ách thống trị của nhà Ngô, khiến toàn thể Giao Châu chấn động.
C. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
D. củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Câu 7. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ
A. chữ Hán của Trung Quốc.
B. chữ Nôm của Việt Nam.
C. chữ Pali của Ấn Độ.
D. chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 8. Cảng thị nổi tiếng nhất ở vương quốc Phù Nam là
A. Óc Eo.
B. Đại Chiêm.
C. Trà Kiệu.
D. Pe-lem-bang.
Câu 9. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Câu 10. Hồ và sông ngòi không có trị giá nào sau đây?
A. Thủy sản.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Khoáng sản.
Câu 11. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 95%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 97%.
Câu 12. phương thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Câu 13. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 14. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh.
B. xích đạo và nhiệt đới.
C. đới nóng và đới ôn hòa.
B. đới lạnh và đới nóng.
Câu 15. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.
B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.
D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.
Câu 16. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Bắc Á.
D. Bra-xin.
Câu 17. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. những thung lũng, hẻm vực.
D. những ốc đảo và cao nguyên.
Câu 18. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.
B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.
C. Chứa đựng những loại rác thải.
D. phân phối, lưu trữ thông tin.
Câu 19. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương.
B. những dòng sông lớn.
C. ao, hồ, vũng vịnh.
D. thăng hà, khí quyển.
Câu 20. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).
b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (542 – 603).
Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết những tác động của con người tới đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-B |
4-D |
5-D |
6-A |
7-D |
8-A |
9-B |
10-D |
11-D |
12-A |
13-A |
14-C |
15-C |
16-C |
17-B |
18-B |
19-A |
20-A |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí: + Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu. + Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). + Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng thắng lợi lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. + Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ. |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí: – Kết quả: giành và giữ được quyền tự chủ trong hơn 60 năm. – Ý nghĩa: + Thể hiện ý thức yêu nước, đấu tranh quật cường chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. + Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về ý thức kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích… |
0,5
0,25 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
* Tích cực – Đẩy mạnh trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc. – Khai thác, chăm bón và cấy cày đào xới cho đất tơi xốp. – vận dụng những giải pháp bảo vệ môi trường đất, khai thác đất đai hợp lí,… * Tiêu cực – Xả thải những chất sinh hoạt, công nghiệp xuống đất. – Khai thác khoáng sản quá mức, phá hoại cảnh quan sinh thái. – Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… làm ô nhiễm đất. – Khai thác rừng quá mức khiến đất đai đồi núi xói mòn, sạt lở, thoái hóa,… |
1,5
1,5 |