Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức có đáp án

Dưới đây là một số Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức có đáp án do Trường Cao Đẳng Kiên Giang biên tập. Kính mời quý bạn đọc tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức – Đề số 1
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Công danh đã được hợp[ Nên, đáng] về nhàn,
Lành dữ âu chi[ Lo gì, quan tâm gì] thế nghị khen
[ Miệng đời bàn luận khen chê].
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa[ Đầm] thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt[ Gió trăng] đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà[ Khói và ráng chiều] nặng vạy then.
Bui[ Duy, chỉ có] có một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng[ Không, chẳng] khuyết, nhuộm chăng đen.(Thuật hứng 24 – Nguyễn Trãi)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0,5 điểm)
A. Lục bát
B. Thất ngôn bát cú đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 3 và 4? (0,5 điểm)
A. Phép điệp
B. Phép đối
C. Phép so sánh
D. Phép nhân hóa
Câu 3. Căn cứ vào câu thơ đầu, cho biết bài thơ này được Nguyễn Trãi làm trong giai đoạn nào? (0,5 điểm)
A. Giai đoạn khởi nghĩa Lam Sơn
B. Giai đoạn ta đánh thắng quân Minh xâm lược
C. Giai đoạn làm quan dưới triều nhà Lê
D. Giai đoạn lui về ở ẩn
Câu 4. Nội dung bài thơ gợi bạn nhớ đến bài thơ nào đã được học trong SGK? (0,5 điểm)
A. Bảo kính cảnh giới 43
B. Bình Ngô đại cáo
C. Bạch Đằng hải khẩu
D. Dục Thúy sơn
Câu 5. Biện pháp phóng đại trong hai câu 5 và 6 có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. Nhấn mạnh vẻ đẹp của thiên nhiên
B. Nói lên niềm vui của tác giả trước những vẻ đẹp mà thiên nhiên đem lại
C. Tô đậm vẻ đẹp huyền ảo của bức tranh mùa thu
D. Cả đáp án B và C
Câu 6. Sáu câu thơ đầu cho bạn hiểu gì về tâm thế của tác giả? (0,5 điểm)
A. Tâm thế buồn bã
B. Tâm thế lo âu
C. Tâm thế thư nhàn
D. Tâm thế u uất
Câu 7. Hai câu thơ cuối khẳng định điều gì? (0,5 điểm)
A. Tấm lòng trung hiếu của tác giả
B. Tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi của tác giả
C. Tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi, bất kể hoàn cảnh và thời gian
D. Bày tỏ tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi, bất kể hoàn cảnh và thời gian
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Nêu chủ đề của bài thơ? (0,5 điểm)
Câu 9. Có ý kiến cho rằng: dù đã lui về ở ẩn, nhưng Nguyễn Trãi chỉ “nhàn thân” chứ không “nhàn tâm”. Quan điểm của bạn? Lí giải? (1,0 điểm)
Câu 10. Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ. (Viết khoảng 5 – 7 dòng) (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Bạn hãy viết một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Thuật hứng 24”.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 10
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
C |
0.5 |
2 |
B |
0.5 |
|
3 |
D |
0.5 |
|
4 |
A |
0.5 |
|
5 |
D |
0.5 |
|
6 |
C |
0.5 |
|
7 |
D |
0.5 |
|
8 |
Chủ đề của bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của tác giả: đó là một tâm hồn tinh tế với tình yêu thiên nhiên tha thiết, đồng thời là một tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. |
0.5 |
|
9 |
Học sinh tự do bày tỏ quan điểm, miễn là có lí giải thuyết phục. Tham khảo: – Đồng tình – Lí giải: quả thật ông chỉ “nhàn thân” khi đã không còn lo việc quan, mà chỉ vui thú điền viên; nhưng ông không “nhàn tâm”, vì tấm lòng của ông lúc nào cũng canh cánh, cũng vướng bận một nỗi lo cho dân, cho nước. Tấm lòng “trung hiếu cũ” mà ông nói đến trong bài thơ trên chính là ước mong được suốt đời đóng góp công sức để trả nợ nước, đền ơn vua, báo hiếu với thân phụ của mình. |
1.0 |
|
10 |
Tham khảo: – Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tâm thế thư thái, bỏ ngoài tai mọi thứ thị phi, khen chê ở đời – Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tình yêu thiên nhiên, ở những cảm nhận tinh tế về vẻ đẹp của thiên nhiên. – Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. |
1.0 |
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ |
0,25 |
|
|
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Thuật hứng 24”. |
0,5 |
|
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Giới thiệu tác phẩm, tác giả, thể loại…; nêu nội dung cần phân tích, đánh giá 2. Phân tích, đánh giá về chủ đề: – Bài thơ miêu tả cuộc sống điền viên thanh nhàn; thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của tác giả: đó là một tâm hồn tinh tế với tình yêu thiên nhiên tha thiết, đồng thời là một tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. – Bố cục: + Hai câu thơ đầu: Tâm thế sống của một con người biết đủ, biết công danh đã toại thì nên trở về an hưởng thú thanh nhàn. Đó cũng là tâm thế của một con người biết buông bỏ, tránh xa mọi thị phi. + Hai câu tiếp: Nói về những thú vui dân dã nhưng đầy thi vị của một lão nông nhàn + Hai câu tiếp: Nói lên vẻ đẹp, sự huyền ảo, sự giàu có của thiên nhiên và niềm vui khi được tận hưởng những vẻ đẹp ấy. + Hai câu cuối: bộc lộ nỗi lòng của tác giả, đó là một tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. Như vậy, dù đã lui về ở ẩn, dù vui thú điền viên nhưng Nguyễn Trãi vẫn canh cánh bên lòng nỗi lo cho dân, cho nước. 3. Phân tích, đánh giá về nghệ thuật: – Sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn – Sử dụng nhiều hình ảnh thơ độc đáo – Ngôn từ mộc mạc, thi liệu dân dã 4. Khẳng định lại một cách khái quát những đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo về chủ đề của bài thơ; nêu tác động của tác phẩm đối với bản thân hoặc cảm nghĩ sau khi đọc, thưởng thức bài thơ. |
2.5 |
|
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 |
|
|
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. |
0,5 |
|
Tổng điểm |
10.0 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức – Đề số 2
I. ĐỌC HIỂU (6đ)
Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới
Ngôn chí – bài 10
(Nguyễn Trãi)
Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy.
Có thân chớ phải lợi danh vây.
Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ (1) cây.
Cây rợp chồi cành chim kết tổ,
Ao quang mấu ấu (2) cá nên bầy.
Ít nhiều tiêu sái (3) lòng ngoài thế,
Năng một ông này đẹp thú này
(Đào Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, 1976)
Chú thích:
(1) Bợ cây: chăm nom, săn sóc cây
(2) Mấu ấu: mầm cây củ ấu.
(4) Tiêu sái: thảnh thơi, thoát tục.
(5) Năng: có thể, hay.
Câu 1: Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?
A. Văn chính luận
B. Thơ chữ Hán
C. Thơ Nôm
D. Thơ tự thuật
Câu 2: Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao?
A. Thể thơ tự do, vì các dòng không theo quy luật
B. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ
C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng
D. Thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ
Câu 3: Đối tượng trữ tình của bài thơ là?
A. Cảnh chùa
B. Đêm trăng
C. Ao cá
D. Cuộc sống điền viên nơi thôn quê
Câu 4: Dòng nào gợi lên bức “chân dung” của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A. Gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên
B. Quyết tránh xa vòng danh lợi để vui thú điền viên
C. Lòng thanh tịnh như nhà tu hành
D. Tận hưởng thú vui tao nhã
Câu 5: Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Hình ảnh thơ tươi sáng
B. Hình ảnh xưa cũ
C. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc
D. Hình ảnh tưởng tượng
Câu 6: Nội dung hai câu đề là?
A. Sức sống nơi làng quê
B. Thú vui tao nhã
C. Cảnh vật, lòng người
D. Ít vướng bận, vui sống
Câu 7: Nghệ thuật đối thể hiện ở hai dòng thơ nào?
A. Hai câu đề, hai câu luận
B. Hai câu luận, hai câu kết
C. Hai câu kết, hai câu thực
D. Hai câu thực, hai câu luận
Câu 8: Dòng nào sau đây nói lên cách đối trong hai câu luận của bài thơ?
A. Ngôn đối: là đối bằng lời suông
B. Sự đối: đối bằng điển cố
C. Chính đối: mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý
D. Phản đối: nêu hai sự việc trái ngược nhau
Câu 9: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài thơ (1đ)
Câu 10: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10 (viết từ 6-8 dòng) (1đ)
II. VIẾT (4đ)
Câu 1: Quan sát bức họa, đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi a,b (1đ)
2. Từ khi có văn minh, con người đã nghĩ đến danh và lợi. Bởi luôn muốn thu vén địa vị và lợi lộc cho riêng mình, biết bao tham quan đã gây nên nghiệp chướng, oan tình, kì án, gieo rắc đau thương trên khắp thế gian. Danh và lợi là hai lưỡi kiếm rất ác độc và mãnh liệt, thường theo đuổi ta trên suốt đường đời không sao dứt bỏ được.
a. Đặt tên cho bức họa và và đoạn văn bản trên
b. Làm rõ nét tương đồng ở bức họa và đoạn văn bản trên. Chỉ ra sự khác biệt của chúng do phương tiện truyền tải thông tin mang lại (trả lời từ 5-7 dòng)
Câu 2: Viết bài luận thuyết phục người thân (bố mẹ, anh chị, bạn bè) điều chỉnh quan niệm sống: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người (3đ)
Đáp án
Phần I. ĐỌC HIỂU
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | D | D | A | C | C | D | C |
Câu 1: Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?
A. Văn chính luận
B. Thơ chữ Hán
C. Thơ Nôm
D. Thơ tự thuật
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc những sáng tác trong thể loại thơ Nôm của Nguyễn Trãi.
→ Đáp án C
Câu 2: Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao?
A. Thể thơ tự do, vì các dòng không theo quy luật
B. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ
C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng
D. Thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý số chữ và số câu của bài thơ
Nhớ lại những đặc điểm của các thể thơ thường gặp
Lời giải chi tiết:
Văn bản thuộc thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ
→ Đáp án D
Câu 3: Đối tượng trữ tình của bài thơ là?
A. Cảnh chùa
B. Đêm trăng
C. Ao cá
D. Cuộc sống điền viên nơi thôn quê
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý vào những hình ảnh được lặp lại nhiều lần trong bài thơ
Lời giải chi tiết:
Đối tượng trữ tình của bài thơ là cuộc sống điền viên nơi thôn quê thông qua những hình ảnh: hoa bợ, chim, cá,…
→ Đáp án D
Câu 4: Dòng nào gợi lên bức “chân dung” của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A. Gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên
B. Quyết tránh xa vòng danh lợi để vui thú điền viên
C. Lòng thanh tịnh như nhà tu hành
D. Tận hưởng thú vui tao nhã
Phương pháp giải:
Đọc kĩ và phân tích bài thơ
Phương pháp loại trừ
Lời giải chi tiết:
Nhân vật trữ tình hiện lên trong cuộc sống yên bình, gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên
→ Đáp án A
Câu 5: Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Hình ảnh thơ tươi sáng
B. Hình ảnh xưa cũ
C. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc
D. Hình ảnh tưởng tượng
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý những hình ảnh trong bài thơ và rút ra đặc điểm nổi bật
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 mang nét gần gũi, quen thuộc, nét bình dị của làng quê Việt Nam
→ Đáp án C
Câu 6: Nội dung hai câu đề là?
A. Sức sống nơi làng quê
B. Thú vui tao nhã
C. Cảnh vật, lòng người
D. Ít vướng bận, vui sống
Phương pháp giải:
Đọc kĩ hai câu đề và rút ra nội dung chính
Lời giải chi tiết:
Nội dung hai câu đề: Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy.
Có thân chớ phải lợi danh vây.
Hai câu đề mượn cảnh thiên nhiên để nói về lòng người: cảnh thanh bình như chốn chùa thiêng, lòng người cũng an nhiên, không vướng chút danh lợi quan trường
→ Đáp án C
Câu 7: Nghệ thuật đối thể hiện ở hai dòng thơ nào?
A. Hai câu đề, hai câu luận
B. Hai câu luận, hai câu kết
C. Hai câu kết, hai câu thực
D. Hai câu thực, hai câu luận
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật đối
Lời giải chi tiết:
→ Đáp án D
Câu 8: Dòng nào sau đây nói lên cách đối trong hai câu luận của bài thơ?
A. Ngôn đối: là đối bằng lời suông
B. Sự đối: đối bằng điển cố
C. Chính đối: mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý
D. Phản đối: nêu hai sự việc trái ngược nhau
Phương pháp giải:
Chú ý hai câu luận của bài thơ
Lời giải chi tiết:
Hai câu luận của bài thơ sử dụng cách đối Chính đối: mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý
→ Đáp án C
Câu 9: : Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài thơ
Phương pháp giải:
Đọc kĩ hai câu thực và phân tích nghệ thuật đối
Lời giải chi tiết:
– Hai câu thực: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bẻ cây
– Nghệ thuật đối- chính đối: Mỗi câu trình bày một sự việc ở thời điểm khác nhau nhưng cùng nói lên một ý – lối sống thanh cao của cao nhân mặc khách diễn ra nơi thôn quê với trăng gió, cây và hoa
+Đêm trăng thanh uống rượu, nghiêng chén uống cả ánh trăng. Trăng soi bóng trong chén, lắng vào hồn thi nhân… uống rượu thưởng trăng
+Ngày ngắm hoa, chăm cây, tỉa cành…
Câu 10: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10 (viết từ 6-8 dòng)
Phương pháp giải:
Dựa vào phân tích của bản thân, kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành yêu cầu
Lời giải chi tiết:
– HS tự cảm nhận bằng cảm xúc của riêng mình nhưng cần thể hiện các nét chính về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ
– Tham khảo những ý chính sau:
+ Lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu, không vướng bận danh lợi
+Mở rộng tâm hồn giao hòa cùng cảnh vật thôn quê: uống rượu ngắm trăng, hoa; chăm cây cảnh; ngắm chim làm tổ trên cây, cá bơi từng đàn dưới nước
+Không quan tâm sự đời, thấy lòng thanh thản với thú vui đẹp…
PHẦN II. VIẾT
Câu 1: Quan sát bức họa, đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi a,b
a. Đặt tên cho bức họa và văn bản trên
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ văn bản để rút ra nội dung chính, từ đó đưa ra câu trả lời
Lời giải chi tiết:
– HS tự đặt tên theo ý cá nhân, cần làm nổi bật bản chất của bức họa, đoạn văn bản
– Tham khảo gợi ý sau:
+Bức họa: Hành trình danh vọng, tiền tài/ Sức mạnh của đồng tiền
+Đoạn văn bản : Hậu họa của danh vọng
b. Làm rõ nét tương đồng ở bức họa và đoạn văn bản trên. Chỉ ra sự khác biệt của chúng do phương tiện chuyển tải thông tin mang lại (trả lời từ 5-7 dòng)
Phương pháp giải:
– Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ đoạn văn bản
Lời giải chi tiết:
– Nét tương đồng: cùng nói về vấn đề danh lợi, tiền tài của đời người
– Khác biệt:
+ Bức họa: dùng hình ảnh, hình khối minh họa cụ thể sinh động hành trình, thái độ con người trước danh lợi; thế đứng của con người khi có danh lợi
+ Đoạn văn bản: dùng ngôn ngữ diễn tả nỗi đau của con người do lòng tham danh lợi mang đến… Con người khó thoát khỏi vòng danh lợi.
Câu 2: Viết bài văn
Phương pháp giải:
Sử dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành yêu cầu
Lời giải chi tiết:
… thuyết phục người thân (bố mẹ, anh chị, bạn bè) điều chỉnh quan niệm sống: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người. |
||
Phần chính |
Điểm |
Nội dung cụ thể |
Mở bài |
0.25 |
– Giới thiệu vấn đề: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người – Thái độ người viết về quan niệm trên |
Thân bài |
2.0 |
Gồm các ý chính (từ 2 luận điểm trở lên) – Nhận thức, phân tích về vai trò của đồng tiền +Hiểu đúng: là phương tiện của cuộc sống, mỗi người cần làm ra tiền tự nuôi sống bản thân, giúp đỡ gia đình… +Tác hại của việc hiểu chưa đúng: coi tiền là mục đích sống → dễ dẫn đến sai lầm, hy sinh sức khỏe, hạnh phúc,… – Nêu ngắn gọn quan điểm của bản thân và đề xuất sự điều chỉnh quan niệm và hành động sống… |
Kết bài |
0.5 |
– Khẳng định vai trò của quan niệm sống đúng, phù hợp với thời đại – Nhận thức, lựa chọn lối sống, hành động của bản thân… |
Yêu cầu khác |
0.25 |
– Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận). – Diễn đạt rõ ý, lập luận logic; suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc,.. – Dẫn chứng đa dạng |