Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 mới nhất năm 2022

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây của Trường Cao Đẳng Kiên Giang nhé.
Mời các em tham khảo đề cương học kì 2 môn Toán lớp 5 để củng cố kiến thức trước khi thi.
1. Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5
1. Số và phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, số thập phân
2. Đại lượng và đo đại lượng: mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng thời gian thực hiện.
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
3. Hình học: diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi, diện tích hình tròn, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
4. Giải toán có lời văn, dạng toán trung bình cộng, giải toán tổng hiệu, tổng tỉ, hiệu tỉ, số phần trăm, dạng toán chuyển động đều, các bài toán có nội dung hình học
2. Bài tập củng cố
Đề 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1 chữ số 2 trong số 61,285 chỉ
A. 2/ 100
B. 2/10
C. 20
D. 2
Câu 2 thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3,5 cm là
A. 42,875 Cm3
B. 12,25 cm³,
C. 14 cm3
D. 21 cm3
Câu 3 Có 60 quả bóng trong đó có 3 quả bóng màu xanh 12 quả bóng màu vàng với 5 quả màu đỏ còn lại là số bóng màu tím 1/2 số bóng có màu
A. đỏ
B. vàng
C. tím
D. xanh
Câu 4 một mảnh đất sử dụng 320 ha đất trồng cây bưởi và 480 hecta đất trồng cây nhãn. Hỏi diện tích đất trồng nhãn bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất?
A. 60%
B. 30%
C. 40%,
D. 50%
Câu 5 kết quả của phép tính 12 giờ 5 phút x 3 + 34 giờ 4 phút : 7 là
A. 4 giờ 52 phút
B. 36 giờ 15 phút
C. 7 giờ13 phút
D. 16 giờ 57 phút
Phần tự luận
Câu 1: Ba bạn Lan Hà Minh có một số kẹo, nếu lấy 40% số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh thì số kẹo của ba bạn bằng nhau nhưng nếu Lan bớt đi 5 chiếc kẹo thì số kẹo của lan bằng tổng số kẹo của Hà và Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu chiếc kẹo
Câu 2: Hai bạn Hùng và Dũng cùng rời khỏi nhà và đến trường, họ gặp nhau tại một điểm cách nhà của Hùng 50 m. Biết rằng Hùng đi từ nhà mình đến nhà Dũng mất 12 phút, còn Dũng đến nhà Hùng chỉ mất 10 phút. Hãy tính quãng đường giữa nhà của hai bạn.
Câu 3: Người ta chia thửa đất hình chữ nhật theo chiều dài 2 phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật. Biết chu vi ban đầu lớn hơn chu vi mảnh đất hình vuông là 28 m. Diện tích của thửa đất ban đầu lớn hơn diện tích hình vuông là 224 m². Tính diện tích của thửa đất ban đầu.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Phần tự luận
Câu 1: Đổi 40% bằng 2/5
Nếu lấy 2/5 số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh thì mỗi bạn đều được thêm 2/5 : 2 = 1/5 số kẹo của Lan
Số kẹo còn lại của Lan sau khi đã cho là 1 – 2/5 = 3/5 số kẹo của Lan lúc đầu
Hà và Minh có số kẹo là 3/5 – 1/5 = 2/5 số kẹo của Lan
Tổng số kẹo lúc đầu của Hà và Minh lúc đầu là 2/5 x 2 = 4/5 số kẹo của Lan
Theo đề bài Nếu Lan bớt đi 5 chiếc kẹo thì số kẹo của Lan bằng tổng số kẹo của Hà và Minh
Do đó năm chiếc kẹo ứng với 1 – 4/5 = 1/5 số kẹo của Lan
Số kẹo của Lan là 5 : 1/5 = 25 cái kẹo
Số kẹo của Minh hay Hà là 25 x 2/5 = 10 cái kẹo
Đáp số Lan 25 chiếc kẹo Minh 10 chiếc kẹo Hà 10 chiếc kẹo
Câu 2: Trên cùng một quãng đường thì tỉ số thời gian đi của Hùng và Dũng là 12 : 10 = 6/5
Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số vận tốc của Hùng và Dũng là 5/6 và quãng đường Hùng đi được bằng 5/6 quãng đường Dũng đi được
Do đó quãng đường Dũng đi được là 50:5/6 = 60 m
Quãng đường giữa nhà Hùng và Dũng là 50 + 60 = 110 m
Câu 3: Nửa chu vi hình ABCD hơn nửa chu vi hình AMND là 28 : 2 = 14 m
Nửa chu vi hình ABCD là AD + AB
Nửa chu vi của hình AMND là AD + AM
Do đó MB = AB – AM = 14 m
Chiều rộng BC của hình ABCD là 224/14 = 16 m
Chiều dài AB của hình ABCD là 16 + 14 = 30 m
Diện tích hình ABCD là 30 x 16 = 480 m²
Đề 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1 132/100 Viết dưới dạng số thập phân là
A. 0,0032
B. 0,032
C. 0,32
D. 3,2
Câu 2 điền số thích hợp vào chỗ chấm để 2m3 =…. dm³
A. 20
B. 200
C. 2000
D. 20.000
Câu 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 8 cm là
A. 30 cm2
B.240 cm2
C. 2240 cm2
D. 240 cm3
Câu 4: Một ô tô đi với vận tốc 51 km/h. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu m/ phút
A. 850 m/phút
B. 805 m/phút
C. 510 m/phút
D. 5100 m/phút
Câu 5: Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút.
Câu 6: 0,5% bằng
A. 5/10
B. 5/100
C. 5/1000
D. 5/10.000
Phần tự luận
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 3 giờ 45 phút = ….. phút
b. 7 m³ 9 dm³ = ….m3
c. 2/3 giờ = ….. phút
d. 1 và 1/2 phút = …… giây
Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào chỗ trống
a. tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là 0,25%
b. thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm là 27 cm²
c. diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5 cm là 11,34 cm²,
d. Một người đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 4 km/h. Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km
Câu 3: Đặt tính rồi tính
a. 21,76 x 2,05
b. 14 phút 48 giây + 29 phút 17 giây
c. 75,95 : 3,5
d. 34 giờ 40 phút : 5
Tính giá trị của biểu thức 107 – 9,36 : 3,6 x 1,8
Tìm x x 5,6 = 19,04
Câu 4: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là chiều dài 3,5 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,8 m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể, mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể?
Đáp án:
Câu 1: 1 c2a 2 25 phút 7,09 mét khối 40 phút 90 giây
Câu 2: A Sai, B sai, C sai, D đúng
Câu 3: a. 44,6080
b. 44 phút 5 giây
c. 21,7
d. 6 giờ 56 phút
Câu 4
Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là 3,5 x 2 x 1,8 = 12,6 m³
Số lít nước mỗi phút hai vòi chảy vào bể là 60 + 40 = 100 l
Đổi 12,6 m3 = 12600 dm³ = 12600 lít
Thời gian cả hai vòi chảy vào đầy bể là 12.600 : 100 = 126 phút = 2,1 giờ
3. Câu hỏi bổ sung
Câu 1: Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, hai phần nghìn viết là
A. 55,720
B. 55,072
C. 55,027
D. 55,702
Câu 2: Phép trừ 712,54 – 112,54 có kết quả đúng là
A. 70,54
B. 700,54
C. 600
D. 700,54
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm giá trị biểu thức 8,98 + 1,02 x 12 là
A. 2,22
B. 12,24
C. 10,00
D. 21,22
Câu 4: 2 giờ 15 phút bằng bao nhiêu phút
A. 120
B. 135
C. 215
D. 205
Câu 5 viết số thích hợp vào chỗ chấm 55 ha 17 m² bằng bao nhiêu hecta
A. 55,007
B. 55,17
C. 55,017
D. 55,000017
Câu 6: Lớp có 18 học sinh nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp
A. 150%
B. 60%
C. 40%
D. 80%
Câu 7 Đặt tính rồi tính
A. 355,23 + 347,56
B. 479,25 – 367,18
C. 28,5 x 4,3
D. 24,5 : 7
Câu 8: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8:30 và đến B lúc 9:42 phút. Quãng đường AB dài 60 km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/h.
Câu 9: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó.
Trên đây là đề cương ôn tập môn Toán học kì 2 lớp 5 luật Minh Khuê xin gửi tới bạn đọc. Mong rằng bài viết trên là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn học tốt