Giáo dục

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử

Dưới đây là Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều chi tiết do luật Minh Khuê biên tập. Kính mời quý bạn đọc tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều chi tiết

Ôn tập lý thuyết học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

1. Phần Lịch sử

– Nước Văn Lang, Nước Âu Lạc

  • Sự ra đời
  • Tổ chức nhà nước
  • Đời sống vật chất và tinh thần

– Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của VN thời bắc thuộc

– Các cuộc KN tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (Từ đầu CN đến trước TK X)

– Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc

– Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

– Vương quốc Chăm-Pa, Vương quốc Phù Nam:

  • Sự thành lập và quá trình phát triển
  • Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
  • Một số thành tựu văn hóa

2. Phần Địa lí

– Sông. Nước ngầm và băng hà

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

– Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

– Lớp đất trên Trái Đất

– Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

– Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

  • Quy mô
  • Phân bố dân số

– Con người và thiên nhiên

 

Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

1. Phần Lịch sử

Câu 1: Từ Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ), An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh – Hà Nội) nói lên điều gì?

A. Từ rừng núi về đồng bằng chứng tỏ sức mạnh phát triển hơn trước.
B. Không cần dựa vào thế tự nhiên hiểm trở.
C. Phong Khê là quê hương của Thục Phán.
D. Từ đồng bằng lên rừng núi, đưa đất nước vào thế phòng ngự.

Đáp án A.

Câu 2: Nội dung đúng khi nói về quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương:

A. Gồm thủy binh và bộ binh.
B. Khi có chiến tranh mới được tổ chức.
C. Chưa có lực lượng thủy binh.
D. Chỉ có lực lượng bộ binh tuy nhiên khá đông.

Đáp án D.

Câu 3: Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Hào trưởng người Việt.
B. Viên Thứ sử người Hán.
C. Viên Thái thú người Hán.
D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

Đáp án B.

Câu 4: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng.
C. Chữ viết.
D. Tôn trọng phụ nữ.

Đáp án C.

Câu 5: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Làm giấy.
B. Làm gốm.
C. Đúc trống đồng.
D. Sản xuất muối.

Đáp án B.

Câu 6: Mùa xuân năm 40, lịch sử từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lí Bí, Mai Thúc Loan,… đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề ấy. Vậy cuối cùng, nhân vật nào đã hoàn thành trọn vẹn ước ước nguyện độc lập thiêng liêng của nhân dân Việt Nam?

A. Khúc Thừa Mỹ.
B. Ngô Quyền.
C. Dương Đình Nghệ.
D. Triệu Quang phục.

Đáp án B.

Câu 7: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền được xây dựng vào thời Nguyễn (thế kỉ XIX) thuộc địa phương:

A. Huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội ngày nay.
B. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
C. Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ngày nay.
D. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

Đáp án A.

Câu 8: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?

A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.

Đáp án A.

Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây cho biết điều gì về cư dân Phù Nam “Sử kí Trung Quốc chép về Vương quốc Phù Nam như sau: Dân Phù Nam mưu lược, nhưng tốt bụng và thật thà, chuyên nghề buôn bán…Hàng hóa bán thường ngày là vàng, bạc, lụa,…”.

(Theo Lê Hương, Sử liệu Phù Nam, NXB Nguyễn Nhiều, Sài Gòn 1974, tr.81)

A. Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động buôn bán bằng đường biển.
B. Cư dân Phù Nam rất giàu có.
C. Ưa sử dụng đồ trang sức được làm từ vàng, bạc.
D. Cư dân Phù Nam tốt bụng.

Đáp án A.

Câu 10: Khía cạnh trong văn hóa vật chất của Phù Nam thể hiện những nét đặc trưng của đời sống sống nước:

A. Xây thành thị ven biển.
B. Đi lại bằng xe ngựa.
B. Làm nhà trên kệnh rạch, đi lại bằng ghe thuyền.
D. Trồng lúa nước.

Đáp án B.

Câu 11: Năm 1944, cơ quan nào đã tổ chức khai quật khảo cổ và phát hiện dấu tích của Vương quốc Phù Nam:

A. Viện Sử học.
B. Viện khảo cổ học.
C. Viện Viễn đông Bác Cổ của Pháp.
D. Viện Nghiên cứu văn hóa.

Đáp án C.

Câu 12: Cách ngày nay khoảng 2 000 năm, cư dân Phù Nam đã sáng tạo một loại bếp được gọi là:

A. Bếp làm bằng đất nung.
B. Cà ràng.
C. Bếp rơm.
D. Bếp rạ.

Đáp án B.

Câu 13: Nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay là:

A. Tôn giáo, tín ngưỡng (Đạo phật).
B. Ăn, nhà.
C. Ở, mặc.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án D.

2. Phần Địa lí

Câu 1: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. Địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. Khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. Nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. Đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Đáp án B.

Câu 2: Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người không gồm có

A. Ánh sáng.
B. Nguồn nước.
C. Không khí.
D. Nguồn vốn.

Đáp án D

Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng

Đáp án A.

Câu 4: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Đáp án D.

Câu 5: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.

Đáp án A.

Câu 6: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Đáp án B.

Câu 7: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.

Đáp án B.

Câu 8: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. Số lượng loài.
B. Môi trường sống.
C. Nguồn cấp gen.
D. Thành phần loài.

Đáp án D.

Câu 9: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. Đới ôn hòa và đới lạnh.
B. Xích đạo và nhiệt đới.
C. Đới nóng và đới ôn hòa.
B. Đới lạnh và đới nóng.

Đáp án C.

Câu 10: Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?

A. Gấu trắng Bắc Cực.
B. Vượn cáo nhiệt đới.
C. Các loài chim.
D. Thú túi châu Phi.

Đáp án C.

Câu 11: Cây trồng nào sau đây tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?

A. Nho, củ cải đường.
B. Chà là, xương rồng.
C. Thông, tùng, bách.
D. Cà phê, cao su, tiêu.

Đáp án D.

 

Đề ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ trong thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo?

A. Bà Triệu. 

B. Hai Bà Trưng.

C. Lý Bí. 

D. Mai Thúc Loan. 

Câu 2. Sự ra đời nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa của

A. Hai Bà Trưng. 

B. Lý Bí.

C. Mai Thúc Loan.

D. Phùng Hưng.

Câu 3. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành

A. quyền dân sinh.

B. chức Tiết độ sứ.

C. quyền dân chủ.

D. độc lập, tự chủ.

Câu 4. Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm

A. nhiều lớp từ Hán và chữ Hán. 

B. chữ La-tin. 

C. chữ Phạn. 

D. chữ Chăm cổ.

Câu 5. Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và giành thắng lợi năm 931 là

A. Dương Đình Nghệ.

B. Ngô Quyền.

C. Khúc Hạo. 

D. Khúc Thừa Dụ. 

Câu 6. Từ cuối thế kỉ II đến khoảng thế kỉ VII, vương quốc Chăm-pa có tên gọi là 

A. Phù Nam. 

B. Lâm Ấp.

C. Chân Lạp. 

D. Tượng Lâm. 

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hoá của Chăm-pa?

A. Nhiều lễ hội gắn với đời sống sinh hoạt, tín ngưỡng.

B. Tín ngưỡng đa thần (Núi, Nước, Lúa,…).

C. Sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Phạn. 

D. Xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, phật.

Câu 8. Lãnh thổ chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay? 

A. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ. 

C. Bắc Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. các dòng sông lớn.

B. các loài sinh vật.

C. biển và đại dương.

D. ao, hồ, vũng vịnh.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính 

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Câu 12. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Dòng biển.

B. Sóng ngầm.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Câu 13. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. 

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 14. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. số lượng loài.

B. môi trường sống.

C. nguồn cấp gen.

D. thành phần loài.

Câu 15. Năm 2018 dân số thế giới khoảng

A. 6,7 tỉ người. 

B. 7,2 tỉ người.

C. 7,6 tỉ người.

D. 6,9 tỉ người.

Câu 16. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 17. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu có khí áp xuất hiện trên Trái Đất là do

A. khí quyển có sức nén.

B. không khí có trọng lượng.

C. sức nén của khí quyển.

D. con người nghiên cứu tạo ra.

Câu 19. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Câu 20. Biến đổi khí hậu là vấn đề của

A. mỗi quốc gia.

B. mỗi khu vực.

C. mỗi châu lục.

D. toàn thế giới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trong trận Bạch Đằng (năm 938), nghệ thuật đánh giặc độc đáo của Ngô Quyền thể hiện qua những điểm nào?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Tại sao dân cư trên thế giới phân bố không đều?

b) Hãy mô tả lại vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất theo thứ tự từ (1) đến (7).

 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-D

4-A

5-A

6-B

7-C

8-D

9-C

10-C

11-C

12-D

13-A

14-D

15-C

16-B

17-B

18-B

19-B

20-D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (2,0 điểm)

Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của Ngô Quyền được thể hiện qua những điểm dưới đây:

– Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.

– Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên – xuống của con nước thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu.

– Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân địch:

+ Bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông.

+ Sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch vào trận địa cọc ngầm. Khi thủy triều rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra đánh, tiêu diệt các chiến thuyền của quân giặc.

 

0,5

0,5

 

 

0,5

0,5

 

 

2 (3,0 điểm)

a) Dân cư phân bố không đều phụ thuộc nhiều vào yếu tố, đó là:

– Vị trí địa lí.

– Các điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước,…).

– Sự phát triển kinh tế.

– Trình độ của con người và lịch sử định cư.

-> Ở mỗi khu vực địa lí sẽ có các điều kiện khác nhau nên dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. 

b) Vòng tuần hoàn nước

– Vòng tuần hoàn nhỏ: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển.

– Vòng tuần hoàn lớn: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết; mưa nhiều và tuyết tan chảy theo sông và các dòng ngầm từ lục địa ra biển, sau đó biển lại bốc hơi,…

1,5

 

 

 

 

 

 

0,5

 

1,0

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button