Giáo dục

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 mới nhất 2023

Dưới đây là tổng hợp Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3 mới nhất do Trường Cao Đẳng Kiên Giang biên tập. Kính mời quý độc giả tham khảo để có thể ôn tập tri thức trong kỳ nghỉ hè sắp tới.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

A1: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – kết đoàn

Bài 1: Tìm từ ngữ nói về:

a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

b. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với lòng nhân hậu, yêu thương.

c. Thể hiện ý thức đùm bọc, trợ giúp đồng loại.

d. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với đùm bọc, trợ giúp.

Bài 2: Cho những từ sau: “nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, người lao động, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền”. Hãy xếp:

a. Từ nổi tiếng “nhân” tức là người.

b. Từ nổi tiếng “nhân” tức là lòng thương người.

Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 từ ở nhóm b nói trên.

Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có sử dụng sai từ nổi tiếng “nhân”:

a. Thời đại nào nước ta cũng có rất nhiều nhân tài.

b. Nhân dân ta có truyền thống lao động chuyên cần.

c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy người nào gặp trắc trở, bà thường nhiệt tình trợ giúp.

d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài.

Bài 5: Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) vào chỗ trống:

a. Nói về tình kết đoàn

b. Nói về lòng nhân hậu.

c. Trái với lòng nhân hậu.

Bài 6: những câu dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?

a. Ở hiền gặp lành.

b. Trâu buộc ghét trâu ăn.

c. Một cây làm chẳng nên non.

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Bài 7: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm.

Bài 8: Em hiểu nghĩa của những thành ngữ dưới đây thế nào?

a. Môi hở răng lạnh.

b. Máu chảy ruột mềm.

c. Nhường cơm sẻ áo.

d. Lá lành đùm lá rách.

Giải nghĩa câu tục ngữ: “Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ”.

 

B1: Từ đơn và từ phức

Bài 1: Tìm 1 từ đơn và 1 từ phức nói về lòng nhân hậu. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm.

Bài 2: Tìm từ đơn, từ phức trong câu văn:

a. Một người ăn xin già lụm cụm đứng ngay trước mặt tôi.

b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.

Bài 3: a. Tìm từ đơn, từ phức trong những câu thơ sau:

“Đời tổ tông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”.

b. Em hiểu thế nào về nội dung 2 dòng thơ cuối.

Bài 4: Tìm 5 từ phức nổi tiếng “anh”, 5 từ phức nổi tiếng “hùng” theo nghĩa của từng tiếng trong từ “anh hùng”.

 

B2: Từ ghép và từ láy

Bài 1: Hãy xếp những từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung tợn, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

Bài 2: a. Những từ nào là từ láy

Ngay ngắn           Ngay thẳng            Ngay đơ

Thẳng thắn           Thẳng tuột            Thẳng tắp

b. Những từ nào không phải từ ghép?

tình thật            Chân thật           Chân tình

thiệt thà                 Thật sự                 Thật tình

Bài 3: Từ láy “xanh xao” sử dụng để tả màu sắc của đối tượng:

a. da người                                        c. lá cây đã già

b. lá cây còn non                                d. trời.

Bài 4: Xếp những từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, ngóng trông, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tỉnh vào 2 cột: từ ghép và từ láy.

Bài 5: a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.

b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.

Bài 6: Cho những từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, ngóng trông, mong mỏi, mộng mơ.

a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.

b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.

Bài 7: Cho đoạn văn sau:

“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.

a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.

b. Phân loại những từ láy tìm được theo những kiểu từ láy đã học.

Bài 8: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong những từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.

Bài 9: Tìm những từ láy có 2, 3, 4 tiếng.

Bài 10: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.

Bài 11: Xác định từ láy trong những dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:

Gió nâng tiếng hát chói chang

Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời

Tay nhè nhẹ chút, người ơi

Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.

Mảnh sân trăng lúa chất đầy

Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình

Nắng già hạt gạo thơm ngon

Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong những câu:

a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới… Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.

b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú tí xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.

c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy nhem nhép.

d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời rét mướt, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi.

e. Suối chảy róc rách.

Bài 13: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:

Bản làng đã tỉnh giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên những bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau ơi ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.

Bài 14: Tìm những tiếng có thể phối hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.

Bài 15: Cho một số từ sau: thiệt thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, siêng năng, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, trợ giúp, độc giả, khó khăn.

Hãy xếp những từ trên vào 3 nhóm:

a. Từ ghép tổng hợp.

b. Từ ghép phân loại.

c. Từ láy.

Bài 16: Trong bài: “Tre Việt Nam” thi sĩ Nguyễn Duy có viết:

“Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm, tay níu tre sắp nhau thêm

Thương nhau tre chẳng ở riêng

Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”.

Trong đoạn thơ trên, tác giả ngợi ca những phẩm chất nào của tre?

Tác giả đã sử dụng cách nói gì để ngợi ca những phẩm chất đó.

Bài 17: Phân những từ ghép sau thành 2 loại:

Học tập, học đòi, tham khảo, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, độc giả, bạn đường.

 

A2: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng

Bài 1: a. Những từ nào cùng nghĩa với “trung thực”

ngay thẳng tĩnh tâm thiệt thà tình thật
thành thực tự tin trung thực nhân đức

b. Những từ nào trái nghĩa với “trung thực”

độc ác gian dối lừa đảo thô bạo

tò mò nóng tính dối trá xảo quyệt

Bài 2: Những câu nào sử dụng đúng từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ “trung thực”:

a. Kì kiểm tra cuối năm, Nam đã gian dối trong khi làm bài.

b. Tính tình của bạn tôi rất ngay thẳng.

c. Hoa đã tình thật nhận thiếu sót trước lớp.

d. Bọn giặc rất xảo quyệt, chúng vờ như ta ở phía trước, vừa chuẩn bị đột kích quân ta sau lưng.

e. Chúng tôi xin thiệt thà cảm ơn quý khán giả.

Bài 3: Tìm những từ ghép và từ láy về tính trung thực của con người có chứa những tiếng sau đây:

a. Ngay

b. Thẳng

c. Thật

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.

Bài 4: Trong số những thành ngữ dưới đây, thành ngữ nào nói về tính “trung thực” thành ngữ nào nói về tính “tự trọng”

a. Thẳng như ruột ngựa                                    g. Ăn ngay ở thẳng

b. thiệt thà là cha quỷ quái                                h. Khom lưng uốn gối

c. Cây ngay không sợ chết đứng.                      i. Vào luồn ra cúi

d. Giấy rách phải giữ lấy lề                                h. Thuốc đắng dã tật

e. Đói cho sạch rách cho thơm.

Bài 5: a. Tìm 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) nói về tính trung thực

Tìm 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) nói về lòng tự trọng.

b. Đặt 1 câu trong đó có thành ngữ hoặc tục ngữ vừa tìm được.

Bài 6: Trong bài: “Việt Nam thân yêu” thi sĩ Nguyễn Đình Thi có viết:

“Việt Nam quốc gia ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”.

Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được những điều gì về quốc gia Việt Nam.

 

B3: Danh từ

Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lóng lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

Bài 2: Tìm những danh từ có trong đoạn thơ sau:

a. Quê hương là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông.

b. Bà đắp thành lập trại

Chống áp bức cường quyền

Nghe lời bà kêu gọi

Cả nước ta vùng lên.

Bài 3: Xác định những danh từ trong đoạn văn sau:

“Bản lùng đã tỉnh giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên những bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau ơi ới”.

Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

Bài 5: Xác định từ loại của những từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự thống khổ” và tìm thêm những từ tương tự.

Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.

 

A3: Mở rộng vốn từ: Ước mơ

Bài 1: Những từ nào cùng nghĩa với từ “Ước mơ”

a. mong ước                d. mơ                     h. ước ao

b. mong ước                   e. ước nguyện       i. mơ tưởng

c. mơ tưởng                g. mộng mơ

Bài 2: Những ước mơ nào giúp ích cho con người

a. mong ước cao đẹp                e. mong ước cao cả

b. mong ước hão huyền           g. mong ước bệnh thiến

c. mong ước viển vông             h. mong ước quái đản

d. mong ước chính đáng           i. mong ước lành mạnh

Bài 3: Giải nghĩa những thành ngữ:

a. Được voi đòi tiên               d. Ước của trái mùa

b. Cầu được ước thấy           e. Đứng núi này trông núi nọ

c. Ước sao được vậy             h. nằm mộng giữa ban ngày.

Đặt câu với mỗi thành ngữ trên.

Bài 4:

“Quê hương là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông”.

Đọc đoạn thơ trên em thấy được những ý nghĩa và tình cảm của thi sĩ đối với quê hương thế nào?

 

B4: Động từ

Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

a. trông em             d. quét nhà              h. xem truyện

b. tưới rau               e. học bài                 i. gấp quần áo

c. nấu cơm             g. làm bài tập

Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong những câu văn:

a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.

b. Gió khởi đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.

c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.

Bài 3: Xác định từ loại trong những từ của những câu:

a. Nước chảy đá mòn.

b. Dân giàu, nước mạnh.

Bài 4: Xác định từ loại:

Nhìn xa trông rộng

Nước chảy bèo trôi

Phận hẩm duyên ôi

vụng về chèo khéo chống

Gạn đục khơi trong

Ăn vóc học hay.

Bài 5: Xác định từ loại:

a. Em mơ làm mây trắng

Bay khắp nẻo trời cao

Nhìn non sông gấm vóc

Quê mình đẹp biết bao.

b. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.

Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong những câu sau:

Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. những cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. những bà mẹ cúi lòm khòm tra ngô.

Bài 7: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới những động từ em đã sử dụng.

 

A4: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực

Bài 1: Tìm những từ:

a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.

b. Nêu những hiện tượng trái với ý chí, nghị lực.

c. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

Bài 2: Xếp những từ tìm được thành 3 loại: danh từ, động từ, tính từ.

Bài 3: Viết 3 – 5 từ phức mở đầu bằng tiếng “quyết” nói về ý chí của con người

Bài 4: Viết (5 – 6) từ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực.

Bài 5: Những câu tục ngữ nào nói về ý chí, nghị lực?

a. Một câu nhịn, chín câu lành

b. Lửa thử vàng, gian truân thử sức.

c. Của rề rề không bằng nghề trong tay

d. nước lạnh mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngan

g. Có vất vả mới thanh nhàn.

Không dưng người nào dễ cầm tàn che cho.

h. Chớ thấy sóng cả mà lo

Sóng cả mặc sóng chèo cho có chừng.

Bài 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua thử thách đạt được thành công (có sử dụng từ đã học).

 

B5: Tính từ

Bài 1: Viết những tính từ sau vào từng cột cho thích hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thiệt thà.

A

Tính từ chỉ màu sắc

B

Tính từ chỉ hình dáng

C

Tính từ chỉ tính chất phẩm chất

 

 

 

Bài 2: Viết tính từ mô tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:

Từ chỉ sự vật

Tính từ chỉ màu sắc của sự vật

Tính từ chỉ hình dáng của

sự vật

Cái bút

 

 

Cái mũ

 

 

Bài 3: Gạch dưới những tính từ sử dụng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:

“Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô phỏng triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc”.

Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái

Tính từ

Thêm tiếng để tạo ra những TG hoặc TL

Thêm những từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau)

sử dụng cách so sánh

tương đối nhanh

 

x

 

vội quá

 

 

 

đỏ cờ

 

 

 

tím biếc

 

 

 

mềm vặt

 

 

 

xanh lá cây

 

 

 

chầm chậm

 

 

 

khá xinh

 

 

 

thẳng tắp

 

 

 

chọn lựa 1 từ ở cột trái để đặt câu.

 

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 3

Đề số 1

Câu 1. Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” những từ chỉ sự vật trong câu trên là:…………………………….

Câu 2: Đặt một câu theo mẫu câu: người nào làm gì?

Câu 3: Tìm và gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:

Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.

Câu 4: Đặt dấu chấm, dấu phẩy và dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: 

Hồng nói với bạn ( ) ” Ngày mai ( ) mình đi về ngoại chơi ( )”

Câu 5: Đặt một câu có sử dụng giải pháp nhân hóa.

Câu 6: Đặt nghi vấn cho phòng ban được in đậm trong câu sau:

Mùa xuân, cây gạo gọi tới bao nhiêu là chim.

Đáp án

Câu 1: Ong Thợ, bông hoa:

Câu 2

– HS đặt được câu theo đúng mẫu câu, đúng thể thức trình bày câu.

Câu 3:

những từ chỉ hoạt động, trạng thái là: đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống.

Câu 4:

Hồng nói với bạn: ” Ngày mai, mình đi về ngoại chơi.”

Câu 5:

(HS tự đặt câu)

Câu 6: Khi nào, cây gạo gọi tới bao nhiêu là chim? Cây gạo gọi tới bao nhiêu là chim khi nào?

(Hoặc: Bao giờ, ….Lúc nào ….., Tháng mấy,…. )

 

Đề số 2

A. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài văn sau:

Trăng lên

Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát.

Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã sáng hẳn: trời bây giờ trong veo, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập tuyến đường trắng xóa. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ, lóng lánh như thủy tinh. Một cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lóng lánh ánh trăng như ánh nước.

THẠCH LAM

Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng và làm những bài tập sau:

Câu 1: Bài văn tả cảnh trăng khởi đầu lên vào thời khắc nào trong ngày?

a. thời khắc ngày chưa tắt hẳn.

b. Giữa đêm khuya.

c. Trời khởi đầu sáng.

Câu 2: Bài văn tả cảnh trăng lên ở đâu?

a. Ở trên đồng ruộng.

b. Ở sau ngôi chùa cổ.

c. Ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa.

Câu 3: Lúc đang lên, mặt trăng thế nào?

a. Tròn, to và đỏ.

b. Sáng vằng vặc.

c. Nhỏ và sáng rực.

Câu 4: Câu văn nào tả trăng khi sáng hẳn?

a. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn.

b. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập tuyến đường trắng xóa.

c. Một cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lóng lánh ánh trăng như ánh nước.

Câu 5: Trong câu văn: “Ánh trăng vằng vặc chảy khắp trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập tuyến đường trắng xóa.” Có những từ chỉ đặc điểm nào?

a. Vằng vặc, chảy

b. Ánh trăng, trắng xóa

c. Vằng vặc, trắng xóa

Câu 6: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Đó là những hình ảnh nào?

a. Một hình ảnh.

b. Hai hình ảnh.

c. Ba hình ảnh.

Đó là :………………………………………………………………………………………

Câu 7: Câu “Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên.” được viết theo mẫu câu nào?

a. người nào là gì?

b. người nào làm gì?

c. người nào thế nào ?

Câu 8: Hãy đặt một câu theo mẫu: người nào là gì?

……………………………………………………………………………………

B. PHẦN LUYỆN VIẾT

Câu 1: Chính tả: đọc – viết bài:

Trăng lên

Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát.

Câu 2: Tập làm văn

Hãy viết đoạn văn kể về một người láng giềng mà em yêu quý.

>> Xem thêm Đoạn văn ngắn kể về một người láng giềng mà em quý mến

 

Đề số 3

Phần 1: Đọc hiểu (2 điểm)

Mâm cỗ đêm Trung Thu

Mâm cỗ Trung Thu thông thường luôn đặt ở trung tâm một chú chó được làm bằng tép bưởi với đôi mắt là hai hạt đậu đen. Xung quanh có bày thêm nhiều loại hoa quả như chuối, hồng đỏ, na, thị…, những loại kẹo, sữa cùng những loại bánh nướng, bánh dẻo thập cẩm. thỉnh thoảng có bày thêm loại bánh chay có hình một chú lợn mẹ với đàn lợn con béo múp míp. Một số nơi người ta còn làm bánh hình cá gáy nữa. Phần hạt bưởi sau khi lấy ra thường được bóc vỏ rồi xiên vào những dây thép, phơi khô từ 2 tới 3 tuần trước khi tới Trung Thu. Và tới lúc phá cỗ thì những sợi dây bằng hạt bưởi được đem ra đốt sáng, trông đẹp vô cùng.

Vào đêm Trung Thu, tới khi trăng lên tới đỉnh đầu thì cũng chính là giây phút phá cỗ. Mọi người sẽ cùng thưởng thức hương vị của những thức quà được bày trên mâm cỗ. Vừa ăn vừa trò chuyện, vui chơi dưới ánh trăng rằm.

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Tết Trung Thu diễn ra vào ngày nào trong năm? (0,5 điểm)

A. Ngày 15 tháng 6

B. Ngày 15 tháng 7

C. Ngày 15 tháng 8

D. Ngày 15 tháng 9

Câu 2: Ở trung tâm của mâm cỗ Trung Thu thường được đặt món ăn nào? (0,5 điểm)

A. Bánh nướng

B. Chú chó làm bằng tép bưởi

C. Bánh dẻo thập cẩm

D. Hoa quả, bánh kẹo

Câu 3: Trên mâm cỗ Trung Thu, người ta thường làm bánh chay hình gì? (0,5 điểm)

A. Hình chú chó

B. Hình quả chuối

C. Hình một chú lợn mẹ và đàn lợn con

D. Hình ông trăng

Câu 4: Những sợi dây đốt sáng trong đêm Trung Thu được làm từ nguyên liệu nào? (0,5 điểm)

A. Hạt dẻ

B. Hạt thông

C. Hạt bưởi

D. Hạt mít

Phần 2: Tự luận

Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)

Đêm trung thu

Thùng thình thùng thình trống rộn ràng ngoài đình

Có con sư tử vui múa quanh vòng quanh

Trung thu liên hoan trăng sáng ngập đường làng

Dưới ánh trăng vàng em đựng tiếng hát vang

Câu 2: Luyện từ và câu

1. Em hãy gạch chân dưới hình ảnh so sánh có trong đoạn văn sau (1 điểm):

Sau trận bão chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Nó tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ 1 quả trứng gà thiên nhiên đầy đặn.

2. Em hãy đặt câu có chứa hình ảnh nhân hóa, trong đó có sử dụng từ “siêng năng” (1 điểm)

3. Em hãy chọn lựa những từ sau đây rồi điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn văn (1 điểm):

(phao, thể thao, tập luyện)

Nghỉ hè, em được bố đưa đi học bơi. Lúc đầu, em không thể tự bơi được nếu như không có …………… Thế nhưng, chỉ sau một thời gian ……………….. siêng năng, em đã có thể tự bơi được rồi. Bây giờ, bơi lội đã trở thành môn ……………….. em yêu thích nhất.

Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 7 tới 10 câu) kể về đêm Trung Thu mà em ấn tượng nhất.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button